Thực đơn
Manchester_United_F.C._mùa_bóng_2014-15 Ngoại hạng AnhCác khâu chuẩn bị cho mùa giải 2014–15 được hoàn tất vào ngày 18 tháng 7 năm 2014. Manchester United mởi màn băng cuộc tiếp đón Swansea City trên sân nhà vào ngày 16 tháng 8 năm 2014, kết thúc mùa giải với Hull City vào ngày 24 tháng 5 năm 2015.[10] Mùa giải bắt đầu trên sân nhà Manchester United, thua 2-1 trên sân nhà trước Swansea City,[11] đánh dấu lần đầu tiên thua Swansea của giải đấu ngay tại Old Trafford trong lịch sử câu lạc bộ, và Quỷ đỏ "thua trên sân nhà lần đầu tiên trong một mùa giải trong trận mở màn kể từ mùa giải 1972-73.[12][13]
Ngày | Đối thủ | H/A | Tỷ số Bt-Bb | Cầu thủ ghi bàn | Số khán giả | Giải đấu Xếp hạng[14] |
---|---|---|---|---|---|---|
16 tháng tám 2014 | Swansea City | H | 1–2 | Rooney 53' | 75,339 | 16th |
24 tháng tám 2014 | Sunderland | A | 1–1 | Mata 17' | 43,217 | 13th |
30 tháng tám 2014 | Burnley | A | 0–0 | 31,399 | 14th | |
14 tháng chín 2014 | Queens Park Rangers | H | 4–0 | Di María 24', Herrera 36', Rooney 44', Mata 58' | 75,355 | 9th |
21 tháng chín 2014 | Leicester City | A | 3–5 | Van Persie 13', Di María 16', Herrera 57' | 31,784 | 12th |
27 tháng chín 2014 | West Ham United | H | 2–1 | Rooney 5', Van Persie 22' | 75,317 | 7th |
5 tháng mười 2014 | Everton | H | 2–1 | Di Maria 28', Falcao 63' | 75,294 | 4th |
20 tháng mười 2014 | West Bromwich Albion | A | 2–2 | Fellaini 47', Blind 86' | 25,794 | 6th |
26 tháng mười 2014 | Chelsea | H | 1-1 | Persie 90+3' | 75,327 | 8th |
ngày 2 tháng 11 năm 2014 | Manchester City | A | 0–1 | 45,358 | 9th | |
ngày 8 tháng 11 năm 2014 | Crystal Palace | H | 1–0 | Mata 67' | 75,325 | 6th |
ngày 22 tháng 11 năm 2014 | Arsenal | A | 2–1 | Gibbs 56' (p.l.n.), Rooney 85' | 60,074 | 4th |
ngày 29 tháng 11 năm 2014 | Hull City | H | 3–0 | Smalling 16', Rooney 42', Van Persie 66' | 75,345 | 4th |
ngày 2 tháng 12 năm 2014 | Stoke City | H | 2–1 | Fellaini 21', Mata 59' | 75,388 | 4th |
ngày 8 tháng 12 năm 2014 | Southampton | A | 2–1 | Van Persie (2) 12', 71' | 31,420 | 3rd |
ngày 14 tháng 12 năm 2014 | Liverpool | H | 3–0 | Rooney 12', Mata 40', Van Persie 71' | 75,331 | 3rd |
ngày 20 tháng 12 năm 2014 | Aston Villa | A | 1–1 | Falcao 53' | 41,273 | 3rd |
ngày 26 tháng 12 năm 2014 | Newcastle United | H | 3–1 | Rooney (2) 23', 36', Van Persie 53' | 75,318 | 3rd |
ngày 28 tháng 12 năm 2014 | Tottenham Hotspur | A | 0–0 | 35,711 | 3rd | |
ngày 1 tháng 1 năm 2015 | Stoke City | A | 1–1 | Falcao 26' | 27,203 | 3rd |
ngày 11 tháng 1 năm 2015 | Southampton | H | 0–1 | 75,395 | 4th | |
ngày 17 tháng 1 năm 2015 | Queens Park Rangers | A | 2–0 | Fellaini 58', Wilson 90+4' | 18,098 | 4th |
ngày 31 tháng 1 năm 2015 | Leicester City | H | 3–1 | Van Persie 27', Falcao 31', Morgan 44' (p.l.n.) | 75,329 | 3rd |
ngày 8 tháng 2 năm 2015 | West Ham United | A | 1–1 | Blind 90+2' | 34,499 | 4th |
ngày 11 tháng 2 năm 2015 | Burnley | H | 3–1 | Smalling (2) 6', 45+3', Van Persie 82' (pen) | 75,356 | 3rd |
ngày 21 tháng 2 năm 2015 | Swansea City | A | 1–2 | Herrera 28' | 20,809 | 4th |
ngày 28 tháng 2 năm 2015 | Sunderland | H | 2–0 | Rooney (2) 66' (pen), 84' | 75,344 | 3rd |
ngày 4 tháng 3 năm 2015 | Newcastle United | A | 1–0 | Young 89' | 49,801 | 4th |
15 tháng 3 năm 2015 | Tottenham Hotspur | H | 3–0 | Fellaini 9', Carrick 19', Rooney 34' | 75,112 | 4th |
22 tháng 3 năm 2015 | Liverpool | A | 2–1 | Mata (2) 14', 59' | 44,405 | 4th |
4 tháng 4 năm 2015 | Aston Villa | H | 3–1 | Herrera (2) 43', 90+2', Rooney 79' | 75,397 | 3rd |
12 tháng 4 năm 2015 | Manchester City | H | 4–2 | Young 14', Fellaini 27', Mata 67', Smalling 73' | 75,313 | 3rd |
18 tháng 4 năm 2015 | Chelsea | A | 0–1 | 41,422 | 3rd | |
26 tháng 4 năm 2015 | Everton | A | 0–3 | 39,497 | 4th | |
2 tháng 5 năm 2015 | West Bromwich Albion | H | 0–1 | 75,454 | 4th | |
9 tháng 5 năm 2015 | Crystal Palace | A | 2–1 | Mata 19' (pen), Fellaini 78' | 25,009 | 4th |
17 tháng 5 năm 2015 | Arsenal | H | 1–1 | Herrera 30' | 75,323 | 4th |
24 tháng 5 năm 2015 | Hull City | A | 0–0 | 24,745 | 4th |
# | Câu lạc bộ | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Dự cúp |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | Arsenal | 38 | 22 | 9 | 7 | 71 | 36 | 35 | 75 | Vòng bảng UEFA Champion League |
4 | Manchester United | 38 | 20 | 10 | 8 | 62 | 37 | 25 | 70 | Đá Play Off UEFA Champion League |
5 | Tottenham Hotspur | 38 | 19 | 7 | 12 | 58 | 33 | +5 | 64 | Vòng bảng UEFA Europa League |
Thực đơn
Manchester_United_F.C._mùa_bóng_2014-15 Ngoại hạng AnhLiên quan
Manchester United F.C. Manchester City F.C. Manchester Manchester United F.C. mùa giải 2023–24 Manchester United F.C. mùa bóng 1998–99 Manchester United F.C. mùa giải 2008–09 Manchester City F.C. mùa bóng 2017–18 Manchester City F.C. mùa giải 2022–23 Manchester United W.F.C. Manchester United F.C. mùa giải 2007-08Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Manchester_United_F.C._mùa_bóng_2014-15